Bỏ qua để tới nội dung chính
Đăng nhập với Microsoft
Đăng nhập hoặc tạo một tài khoản.
Xin chào,
Chọn một tài khoản khác.
Bạn có nhiều tài khoản
Chọn tài khoản bạn muốn đăng nhập.

Toán tử xác định cụ thể kiểu tính toán mà bạn muốn thực hiện trên các thành phần của một công thức. Các phép tính xuất hiện theo thứ tự mặc định nhưng bạn có thể thay đổi thứ tự này bằng cách sử dụng dấu ngoặc đơn.

Trong bài viết này

Các dạng toán tử

Có bốn loại toán tử tính toán khác nhau: số học, so sánh, ghép nối văn bản (kết hợp văn bản) và tham chiếu.

Toán tử số học

Để thực hiện các phép toán học cơ bản như cộng, trừ hoặc nhân; kết hợp số; và cho ra kết quả số, hãy dùng các toán tử số học sau đây trong công thức:

Toán tử số học

Ý nghĩa

Ví dụ

Kết quả

+ (dấu cộng)

Phép cộng

=3+3

6

– (dấu trừ)

Trừ
Âm

=3–1
=–1

2

-1

* (dấu hoa thị)

Phép nhân

=3*3

9

/ (dấu xuyệc ngược)

Phép chia

=15/3

5

% (dấu phần trăm)

Phần trăm

=20%*20

4

^ (dấu mũ)

Phép lũy thừa

=3^2

9

Toán tử so sánh

Bạn có thể so sánh hai giá trị với các toán tử sau đây. Khi hai giá trị được so sánh bằng cách sử dụng các toán tử này, kết quả sẽ là giá trị lô-gic TRUE hoặc FALSE.

Toán tử so sánh

Ý nghĩa

Ví dụ

= (dấu bằng)

Bằng

A1=B1

> (dấu lớn hơn)

Lớn hơn

A1>B1

< (dấu nhỏ hơn)

Nhỏ hơn

A1<B1

>= (dấu lớn hơn hoặc bằng)

Lớn hơn hoặc bằng

A1>=B1

<= (dấu nhỏ hơn hoặc bằng)

Nhỏ hơn hoặc bằng

A1<=B1

<> (dấu khác)

Khác

A1<>B1

Toán tử móc nối văn bản

Sử dụng dấu và (&) để ghép nối (kết hợp) một hoặc nhiều chuỗi văn bản để tạo ra một đoạn văn bản duy nhất.

Toán tử văn bản

Ý nghĩa

Ví dụ

Kết quả

& (dấu "và")

Kết nối hoặc móc nối hai giá trị để tạo thành một giá trị văn bản liên tục

="North"&"wind"

Northwind

="Xin chào" & " " & "thế giới"

Ví dụ này chèn một ký tự khoảng trắng giữa hai từ. Ký tự khoảng trắng được xác định bằng cách đặt khoảng trắng trong dấu ngoặc kép mở và đóng (" ").

Chào thế giới

Toán tử tham chiếu

Kết nối các phạm vi ô cho các tính toán với các toán tử sau đây.

Toán tử tham chiếu

Ý nghĩa

Ví dụ

: (dấu hai chấm)

Toán tử phạm vi tạo một tham chiếu đến tất cả các ô giữa hai tham chiếu bao gồm cả hai tham chiếu.

B5:B15

, (dấu phẩy)

Toán tử liên kết, kết hợp nhiều tham chiếu thành một tham chiếu

SUM(B5:B15,D5:D15)

(khoảng trống)

Toán tử giao, trả về tham chiếu đến các ô phổ biến với các phạm vi trong công thức. Trong ví dụ này, ô C7 được tìm thấy trong cả hai phạm vi, vì vậy nó là giao điểm.

B7:D7 C6:C8

Đầu Trang

Thứ tự Excel thực hiện tính toán trong công thức

Trong một số trường hợp, thứ tự tính toán được thực hiện có thể ảnh hưởng đến giá trị trả lại của công thức, vì vậy điều quan trọng là phải hiểu thứ tự được xác định như thế nào và cách bạn có thể thay đổi thứ tự để có được kết quả mong muốn.

Thứ tự Tính toán

Công thức tính toán giá trị theo một thứ tự cụ thể. Một công thức trong Excel luôn bắt đầu bằng dấu bằng (=). Dấu bằng cho Excel biết rằng các ký tự theo sau tạo thành một công thức. Theo sau dấu bằng là các thành phần cần tính toán (toán hạng, chẳng hạn như số hoặc tham chiếu ô), được phân tách bởi các toán tử tính toán (chẳng hạn như +, -, *hoặc /). Excel tính toán công thức từ trái sang phải, theo một thứ tự cụ thể cho mỗi toán tử trong công thức.

Ưu tiên toán tử

Nếu bạn kết hợp một số toán tử trong một công thức, Excel thực hiện các thao tác theo thứ tự được hiển thị trong bảng sau. Nếu một công thức bao gồm các toán tử với ưu tiên giống nhau — ví dụ, nếu một công thức bao gồm toán tử nhân và chia — Excel sẽ đánh giá các toán tử từ trái sang phải.

Toán tử

Mô tả

: (dấu hai chấm)

(dãn cách đơn)

, (dấu phẩy)

Toán tử tham chiếu

Dạng phủ định (như trong –1)

%

Phần trăm

^

Lũy mũ (nâng lên một lũy cấp)

* và /

Phép nhân và phép chia

+ và –

Phép cộng và phép trừ

&

Kết nối hai chuỗi văn bản (móc nối)

=
< >
<=
>=
<>

So sánh

Dùng dấu ngoặc đơn

Để thay đổi thứ tự đánh giá, hãy đặt phần công thức cần được tính toán trước trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ, công thức sau đây cho kết quả là 11 vì Excel tính toán phép nhân trước phép cộng. Công thức này nhân 2 với 3 và sau đó cộng thêm 5 vào kết quả.

=5+2*3

Ngược lại, nếu bạn sử dụng dấu ngoặc đơn để thay đổi cú pháp, Excel cộng 5 và 2 với nhau và nhân kết quả với 3 ra kết quả là 21.

=(5+2)*3

Trong ví dụ sau đây, các dấu ngoặc đơn xung quanh phần đầu tiên của công thức buộc Excel tính B4+25 trước, rồi chia kết quả cho tổng các giá trị trong các ô D5, E5 và F5.

=(B4+25)/SUM(D5:F5)

Đầu Trang

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.

Thông tin này có hữu ích không?

Bạn hài lòng đến đâu với chất lượng dịch thuật?
Điều gì ảnh hưởng đến trải nghiệm của bạn?
Khi nhấn gửi, phản hồi của bạn sẽ được sử dụng để cải thiện các sản phẩm và dịch vụ của Microsoft. Người quản trị CNTT của bạn sẽ có thể thu thập dữ liệu này. Điều khoản về quyền riêng tư.

Cảm ơn phản hồi của bạn!

×