Bỏ qua để tới nội dung chính
Đăng nhập với Microsoft
Đăng nhập hoặc tạo một tài khoản.
Xin chào,
Chọn một tài khoản khác.
Bạn có nhiều tài khoản
Chọn tài khoản bạn muốn đăng nhập.

TechKnowledge Content

TÓM TẮT

Bài viết này mô tả cách phân tích cú pháp trường chuỗi và chỉ trả về một phần của trường bằng cách sử dụng tập lệnh hàm và RW_Substring lệnh trong RW_ParseString Tác giả Báo cáo.

XEM THÊM THÔNG TIN

Đọc mô tả và tham số của các tập lệnh hàm RW_Substring lệnh và RW_ParseString xem các ví dụ được cung cấp cho từng tập lệnh hàm.

Hai tập lệnh hàm hoạt động khác nhau và đôi khi một tập lệnh có thể hoạt động tốt hơn tập lệnh kia. Tập lệnh RW_Substring năng này sử dụng một số nguyên cho việc đăng bắt đầu, rồi là số nguyên cho số ký tự muốn trả về. Hàm RW_ParseString số nguyên để chỉ định số ký tự trên mỗi dòng, rồi số nguyên thứ hai sẽ cho hàm biết dòng nào cần in.

Cũng có thể sử RW_Left Script Hàm RW_Right dùng để trả về các phần của một chuỗi. Bạn có thể tìm thấy thêm thông tin về những thủ tục này và các thủ tục lưu trữ khác trong SDK. SDK có thể được tải xuống từ CD2. Tài liệu trong SDK với thông tin tập lệnh hàm được đặt tên là RW_Func.rtf.


RW_Substring
Mô tả:

RW_Substring trả về một phần của trường chuỗi cụ thể và sử dụng hàm Dexterity substring().

Tham số:

trong chuỗi IN_String. { Giá trị chuỗi chứa chuỗi con mà bạn muốn }

số nguyên của IN_Start. { Một số nguyên cho biết vị trí bắt đầu sử dụng }

số nguyên của IN_Length. { Một số nguyên cho biết số ký tự mà bạn muốn trả về }

Giá trị Trả về:

hàm trả về chuỗi OUT_string.

Ví dụ về tập lệnh RW_Substring hàm

Ví dụ sẽ trả về các ký tự từ 5-10 từ trường Mô tả mục. Mục này sẽ phác thảo cách sửa đổi báo cáo Danh sách Mục Chi tiết để hiển thị tập lệnh hàm.

1. Trong Người viết Báo cáo (Bấm Công cụ, bấm Tùy chỉnh), Mở báo cáo, rồi bấm nút Bố trí.

2. Tạo trường tính toán mới. Đặt tên và kiểu kết quả của Chuỗi

3. Bấm vào tab Hàm, bấm vào tùy chọn do Người dùng xác định, rồi chọn Lõi Hệ thống và Một Hàm của Hệ thống RW_Substring.

4. Thêm Tập lệnh Hàm.

5. Thêm trường chuỗi bạn muốn phân tích.

6. Chọn tab trường, rồi chèn trường chuỗi bạn muốn phân tích. Trong ví dụ này, trường Mô tả mục từ bảng Bản cái Mục được sử dụng.

7. Thêm trường này.

8. Bấm vào tab Hằng số và nhập một số nguyên cho biết vị trí bắt đầu sử dụng. Ví dụ: chọn 5 để bắt đầu với ký tự thứ 5.

9. Chọn nút Thêm để chèn số nguyên.

10. Thêm số nguyên cho số ký tự mà bạn muốn trả về. Trong ví dụ này, bạn muốn in các ký tự 5-10, như vậy hãy nhập số 6. Các ký tự 5-10 là 6 ký tự.

11. Kéo trường được tính toán này vào báo cáo.

Ví dụ này sẽ có một biểu thức được tính toán tương tự như sau:

FUNCTION_SCRIPT(RW_SubstringIV_Item_MSTR. Mô tả Mục56 )

RW_ParseString

Mô tả:

RW_ParseString trả về chuỗi của đường được chỉ định khi phân tích trường chuỗi được cung cấp thành các dòng có độ dài đã xác định và sử dụng hàm Dexterity Field_ParseText().

Tham số:

trong chuỗi IN_string. { String Field to Parse }

số nguyên của IN_characters. { Số Ký tự trên mỗi Dòng }

số nguyên của IN_line. { Số Dòng cần Trả về }

Giá trị Trả về:

hàm trả về chuỗi OUT_string.

Ví dụ về tập lệnh RW_ParseString hàm

Ví dụ này sẽ trả về các ký tự từ 5-9 từ trường Mô tả mục. Mục này sẽ giải thích cách sửa đổi báo cáo Danh sách Mục Chi tiết để hiển thị tập lệnh hàm.

1. Trong Người viết Báo cáo (Bấm Công cụ, bấm Tùy chỉnh), Mở báo cáo, rồi bấm nút Bố trí.

2. Tạo trường tính toán mới. Đặt tên và kiểu kết quả của Chuỗi

3. Chọn tab Hàm, tùy chọn do Người dùng xác định, đồng thời là Lõi Hệ thống, cùng chức năng của RW_ParseString.

4. Thêm Tập lệnh Hàm.

5. Thêm trường chuỗi vào phân tích cú pháp.

5. Chọn tab Trường, rồi chèn trường chuỗi bạn muốn phân tích. Trong ví dụ này, hãy thêm trường Mô tả mục từ bảng Bản cái Mục.

6. Thêm trường.

7. Bấm tab Hằng số và nhập một số nguyên cho biết số ký tự trên mỗi dòng. Đối với ví dụ này, hãy sử dụng số 5 vì bạn muốn bắt đầu với ký tự thứ 6 trong dòng thứ hai.

8. Chọn nút Thêm để chèn số nguyên.

9. Thêm số nguyên cho số dòng cần trả về. Các ký tự 6-10 sẽ nằm trên dòng thứ hai, vì vậy hãy nhập số 2. Làm như vậy sẽ in dòng thứ hai có chứa các ký tự 6-10.

Ví dụ này sẽ có một biểu thức được tính toán tương tự như sau:

FUNCTION_SCRIPT(RW_ParseStringIV_Item_MSTR. Mô tả Mục52 )

Bài viết này đã được TechKnowledge Document ID: 34430

TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM

MICROSOFT VÀ/HOẶC CÁC NHÀ CUNG CẤP CỦA MICROSOFT KHÔNG THỰC HIỆN VIỆC TRÌNH BÀY HAY BẢO HÀNH NÀO VỀ SỰ PHÙ HỢP, ĐỘ TIN CẬY HOẶC ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA THÔNG TIN CÓ TRONG CÁC TÀI LIỆU VÀ ĐỒ HỌA LIÊN QUAN ĐƯỢC PHÁT HÀNH TRÊN WEBSITE NÀY (CÁC "TÀI LIỆU") CHO BẤT KỲ MỤC ĐÍCH NÀO. 

TÀI LIỆU CÓ THỂ BAO GỒM CÁC LỖI KỸ THUẬT KHÔNG CHÍNH XÁC HOẶC LỖI ĐÁNH MÁY VÀ CÓ THỂ ĐƯỢC SỬA LẠI BẤT KỲ LÚC NÀO MÀ KHÔNG CẦN THÔNG BÁO. TRONG PHẠM VI TỐI ĐA ĐƯỢC PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH CHO PHÉP, MICROSOFT VÀ/HOẶC CÁC NHÀ CUNG CẤP TỪ CHỐI VÀ LOẠI TRỪ TẤT CẢ CÁC TUYÊN BỐ, BẢO HÀNH VÀ ĐIỀU KIỆN CHO DÙ THỂ HIỆN, NGỤ Ý HOẶC PHÁP LUẬT, BAO GỒM NHƯNG KHÔNG GIỚI HẠN ĐỐI VỚI BIỂU DIỄN, BẢO HÀNH HOẶC ĐIỀU KIỆN CỦA CHỨC DANH, KHÔNG VI PHẠM, TÌNH TRẠNG HOẶC CHẤT LƯỢNG THỎA ĐÁNG, KHẢ NĂNG BÁN ĐƯỢC VÀ SỰ PHÙ HỢP CHO MỘT MỤC ĐÍCH CỤ THỂ, LIÊN QUAN ĐẾN TÀI LIỆU. 

-------------------------------------------------------------------

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.

Thông tin này có hữu ích không?

Bạn hài lòng đến đâu với chất lượng dịch thuật?
Điều gì ảnh hưởng đến trải nghiệm của bạn?
Khi nhấn gửi, phản hồi của bạn sẽ được sử dụng để cải thiện các sản phẩm và dịch vụ của Microsoft. Người quản trị CNTT của bạn sẽ có thể thu thập dữ liệu này. Điều khoản về quyền riêng tư.

Cảm ơn phản hồi của bạn!

×