Bỏ qua để tới nội dung chính
Đăng nhập với Microsoft
Đăng nhập hoặc tạo một tài khoản.
Xin chào,
Chọn một tài khoản khác.
Bạn có nhiều tài khoản
Chọn tài khoản bạn muốn đăng nhập.

Mẹo: Hãy thử dùng các hàm XLOOKUP vàXMATCH mới, phiên bản cải tiến của các hàm được mô tả trong bài viết này. Các hàm mới này hoạt động theo bất kỳ hướng nào và trả về kết quả khớp chính xác theo mặc định, giúp việc sử dụng chúng dễ dàng và thuận tiện hơn so với các hàm trước.

Giả sử bạn có danh sách số vị trí văn phòng và bạn cần biết những nhân viên nào đang ở trong mỗi văn phòng. Bảng tính này rất lớn, vì vậy bạn có thể nghĩ rằng đó là một nhiệm vụ khó khăn. Thực ra, bạn có thể thực hiện khá dễ dàng với một hàm tra cứu.

Các hàm VLOOKUPHLOOKUP , cùng với INDEXMATCH, là một số hàm hữu ích nhất trong Excel.

Lưu ý: Tính năng Trình hướng dẫn Tra cứu không còn sẵn dùng trong Excel.

Dưới đây là ví dụ về cách sử dụng hàm VLOOKUP.

=VLOOKUP(B2,C2:E7,3,TRUE)

Trong ví dụ này, B2 là đối số đầu tiên—một thành phần dữ liệu mà hàm cần hoạt động. Đối với hàm VLOOKUP, đối số đầu tiên này là giá trị mà bạn muốn tìm. Đối số này có thể là một tham chiếu ô hoặc một giá trị cố định như "smith" hoặc 21.000. Đối số thứ hai là phạm vi ô, C2-:E7, để tìm kiếm giá trị bạn muốn tìm. Đối số thứ ba là cột trong phạm vi ô có chứa giá trị mà bạn tìm kiếm.

Đối số thứ tư là tùy chọn. Nhập TRUE hoặc FALSE. Nếu bạn nhập TRUE, hoặc bỏ trống đối số, hàm sẽ trả về kết quả gần khớp với giá trị bạn đã chỉ ra trong đối số thứ nhất. Nếu bạn nhập FALSE, hàm sẽ khớp với giá trị mà đối số thứ nhất cung cấp. Nói cách khác, việc để trống đối số thứ tư—hoặc nhập TRUE—cho phép bạn linh hoạt hơn.

Ví dụ này cho bạn thấy cách thức mà hàm hoạt động. Khi bạn nhập giá trị vào ô B2 (đối số thứ nhất), hàm VLOOKUP tìm kiếm các ô trong phạm vi C2:E7 (đối số 2nd) và trả về kết quả gần đúng nhất từ cột thứ ba trong phạm vi, cột E (đối số thứ 3).

Cách dùng hàm VLOOKUP điển hình

Đối số thứ tư trống, vì vậy hàm trả về kết quả gần đúng. Nếu không, bạn sẽ phải nhập một trong những giá trị trong cột C hoặc D để có được kết quả.

Khi đã cảm thấy thoải mái với hàm VLOOKUP, dễ sử dụng hàm HLOOKUP. Bạn nhập cùng các đối số, nhưng nó tìm kiếm trong hàng thay vì cột.

Sử dụng hàm INDEX và MATCH thay vì hàm VLOOKUP

Có những hạn chế nhất định khi sử dụng hàm VLOOKUP—hàm VLOOKUP chỉ có thể tra cứu giá trị từ trái sang phải. Điều này có nghĩa là cột chứa giá trị mà bạn tra cứu phải luôn nằm ở bên trái cột có chứa giá trị trả về. Bây giờ nếu bảng tính của bạn không được xây dựng theo cách này, thì đừng dùng VLOOKUP. Thay vào đó, hãy sử dụng kết hợp hàm INDEX và MATCH.

Ví dụ này hiển thị một danh sách nhỏ mà trong đó giá trị mà chúng ta muốn tìm kiếm, Chicago, không nằm trong cột ngoài cùng bên trái. Vì vậy, chúng tôi không thể sử dụng hàm VLOOKUP. Thay vào đó, chúng ta sẽ sử dụng hàm MATCH để tìm Chicago trong phạm vi B1:B11. Nó được tìm thấy trong hàng 4. Sau đó, hàm INDEX dùng giá trị đó làm đối số tra cứu và tìm tập hợp cho Chicago trong cột thứ 4 (cột D). Công thức được sử dụng được hiển thị trong ô A14.

Dùng hàm INDEX và MATCH để tìm một giá trị

Để biết thêm ví dụ về cách sử dụng hàm INDEX và MATCH thay vì hàm VLOOKUP, hãy xem bài viết https://www.mrexcel.com/excel-tips/excel-vlookup-index-match/ bởi Bill Jelen, Microsoft MVP.

Bạn hãy thử đi

Nếu bạn muốn thử nghiệm với các hàm tra cứu trước khi dùng thử với dữ liệu của riêng mình, dưới đây là một số dữ liệu mẫu.

Ví dụ về VLOOKUP tại nơi làm việc

Sao chép dữ liệu sau đây vào một bảng tính trống.

Mẹo: Trước khi bạn dán dữ liệu vào Excel, hãy đặt độ rộng cột cho các cột từ A đến C thành 250 điểm ảnh và bấm Ngắt dòng (tab Trang đầu, nhóm Căn chỉnh).

Mật độ

Độ nhớt

Nhiệt độ

0,457

3,55

500

0,525

3,25

400

0,606

2,93

300

0,675

2,75

250

0,746

2,57

200

0,835

2,38

150

0,946

2,17

100

1,09

1,95

50

1,29

1,71

0

Công thức

Mô tả

Kết quả

=VLOOKUP(1,A2:C10,2)

Dùng khớp gần đúng để tìm kiếm giá trị 1 trong cột A, rồi tìm giá trị lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 1 trong cột A là 0,946 và sau đó trả về giá trị từ cột B trong cùng hàng.

2,17

=VLOOKUP(1,A2:C10,3,TRUE)

Dùng khớp gần đúng để tìm kiếm giá trị 1 trong cột A, rồi tìm giá trị lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 1 trong cột A là 0,946 và sau đó trả về giá trị từ cột C trong cùng hàng.

100

=VLOOKUP(0,7,A2:C10,3,FALSE)

Dùng khớp chính xác để tìm giá trị 0,7 trong cột A. Vì không có sự khớp chính xác trong cột A, lỗi được trả về.

#N/A

=VLOOKUP(0,1,A2:C10,2,TRUE)

Dùng khớp gần đúng để tìm giá trị 0,1 trong cột A. Vì 0,1 nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột A, lỗi được trả về.

#N/A

=VLOOKUP(2,A2:C10,2,TRUE)

Dùng khớp gần đúng để tìm kiếm giá trị 2 trong cột A, rồi tìm giá trị lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 2 trong cột A là 1,29 và sau đó trả về giá trị từ cột B trong cùng hàng.

1,71

Ví dụ về HLOOKUP

Sao chép tất cả các ô trong bảng này và dán chúng vào ô A1 trên trang tính trống trong Excel.

Mẹo: Trước khi bạn dán dữ liệu vào Excel, hãy đặt độ rộng cột cho các cột từ A đến C thành 250 điểm ảnh và bấm Ngắt dòng (tab Trang đầu, nhóm Căn chỉnh).

Trục

Trụ

Bu-lông

4

4

9

5

7

10

6

8

11

Công thức

Mô tả

Kết quả

=HLOOKUP("Trục", A1:C4, 2, TRUE)

Tìm kiếm "Trục" ở hàng 1 và trả về giá trị từ hàng 2 trong cùng cột (Cột A).

4

=HLOOKUP("Trụ", A1:C4, 3, FALSE)

Tìm kiếm "Trụ" ở hàng 1 và trả về giá trị từ hàng 3 trong cùng cột (Cột B).

7

=HLOOKUP("B", A1:C4, 3, TRUE)

Tìm kiếm "B" ở hàng 1 và trả về giá trị từ hàng 3 trong cùng cột. Vì không tìm thấy kết quả khớp chính xác với "B", cho nên giá trị lớn nhất trong hàng 1 mà nhỏ hơn "B" sẽ được dùng: "Trục," trong cột A.

5

=HLOOKUP("Bu-lông", A1:C4, 4)

Tìm kiếm "Bu-lông" ở hàng 1 và trả về giá trị từ hàng 4 trong cùng cột (Cột C).

11

=HLOOKUP(3, {1,2,3;"a","b","c";"d","e","f"}, 2, TRUE)

Tìm kiếm số 3 trong hằng số mảng ba hàng và trả về giá trị từ hàng 2 trong cùng cột (trong trường hợp này là cột thứ ba). Có ba hàng chứa giá trị trong hằng số mảng, mỗi hàng được phân cách bằng dấu chấm phẩy (;). Vì tìm thấy "c" trong hàng 2 và trong cùng cột đó là 3, trả về "c" .

"c"

Ví dụ về INDEX và MATCH

Ví dụ cuối cùng này sử dụng các hàm INDEX và MATCH cùng nhau để trả về số hóa đơn sớm nhất và ngày tương ứng cho mỗi thành phố trong số năm thành phố. Vì ngày được trả về dưới dạng số, chúng tôi sử dụng hàm TEXT để định dạng ngày tháng. Hàm INDEX thực sự sử dụng kết quả của hàm MATCH để làm đối số. Việc kết hợp các hàm INDEX và MATCH được sử dụng hai lần trong mỗi công thức – lần đầu để trả về số hóa đơn rồi sau đó để trả về ngày tháng.

Sao chép tất cả các ô trong bảng này và dán chúng vào ô A1 trên trang tính trống trong Excel.

Mẹo: Trước khi bạn dán dữ liệu vào Excel, hãy đặt độ rộng cột cho các cột từ A đến D thành 250 điểm ảnh và bấm Ngắt dòng (tab Trang đầu, nhóm Căn chỉnh).

Hóa đơn

Thành phố

Ngày lập Hóa đơn

Hóa đơn cũ nhất theo thành phố kèm theo ngày

3115

Atlanta

07/04/12

="Atlanta = "&INDEX($A$2:$C$33,MATCH("Atlanta",$B$2:$B$33,0),1)& ", Ngày lập hóa đơn: " & TEXT(INDEX($A$2:$C$33,MATCH("Atlanta",$B$2:$B$33,0),3),"d/m/yy")

3137

Atlanta

09/04/12

="Austin = "&INDEX($A$2:$C$33,MATCH("Austin",$B$2:$B$33,0),1)& ", Ngày lập hóa đơn: " & TEXT(INDEX($A$2:$C$33,MATCH("Austin",$B$2:$B$33,0),3),"d/m/yy")

3154

Atlanta

11/04/12

="Dallas = "&INDEX($A$2:$C$33,MATCH("Dallas",$B$2:$B$33,0),1)& ", Ngày lập hóa đơn: " & TEXT(INDEX($A$2:$C$33,MATCH("Dallas",$B$2:$B$33,0),3),"d/m/yy")

3191

Atlanta

21/04/12

="New Orleans = "&INDEX($A$2:$C$33,MATCH("New Orleans",$B$2:$B$33,0),1)& ", Ngày lập hóa đơn: " & TEXT(INDEX($A$2:$C$33,MATCH("New Orleans",$B$2:$B$33,0),3),"d/m/yy")

3293

Atlanta

25/04/12

="Tampa = "&INDEX($A$2:$C$33,MATCH("Tampa",$B$2:$B$33,0),1)& ", Ngày lập hóa đơn: " & TEXT(INDEX($A$2:$C$33,MATCH("Tampa",$B$2:$B$33,0),3),"d/m/yy")

3331

Atlanta

27/04/12

3350

Atlanta

28/04/12

3390

Atlanta

01/05/12

3441

Atlanta

02/05/12

3517

Atlanta

08/05/12

3124

Austin

09/04/12

3155

Austin

11/04/12

3177

Austin

19/04/12

3357

Austin

28/04/12

3492

Austin

06/05/12

3316

Dallas

25/04/12

3346

Dallas

28/04/12

3372

Dallas

01/05/12

3414

Dallas

01/05/12

3451

Dallas

02/05/12

3467

Dallas

02/05/12

3474

Dallas

04/05/12

3490

Dallas

05/05/12

3503

Dallas

08/05/12

3151

New Orleans

09/04/12

3438

New Orleans

02/05/12

3471

New Orleans

04/05/12

3160

Tampa

18/04/12

3328

Tampa

26/04/12

3368

Tampa

29/04/12

3420

Tampa

01/05/12

3501

Tampa

06/05/12

Thẻ Tham chiếu Nhanh: Hàm Tra

(tham chiếu)

dụng đối table_array trong một hàm VLOOKUP

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.

Thông tin này có hữu ích không?

Bạn hài lòng đến đâu với chất lượng dịch thuật?
Điều gì ảnh hưởng đến trải nghiệm của bạn?
Khi nhấn gửi, phản hồi của bạn sẽ được sử dụng để cải thiện các sản phẩm và dịch vụ của Microsoft. Người quản trị CNTT của bạn sẽ có thể thu thập dữ liệu này. Điều khoản về quyền riêng tư.

Cảm ơn phản hồi của bạn!

×