Trả về số thập phân cho một giá trị thời gian cụ thể. Số thập phân mà hàm TIME trả về là một giá trị từ 0 (không) đến 0,999999999, thể hiện thời gian từ 0:00:00 (12:00:00 SA) đến 23:59:59 (11:59:59 CH).
Cú pháp
TIME(hour,minute,second)
Giờ là một số từ 0 (không) đến 32767 thể hiện giờ. Mọi giá trị lớn hơn 23 sẽ được chia cho 24 và phần còn lại sẽ được coi là giá trị giờ. Ví dụ, TIME(27,0,0) = TIME(3,0,0) = ,125 hoặc 3:00 SA.
Minute là một số từ 0 đến 32767 thể hiện phút. Mọi giá trị lớn hơn 59 sẽ được chuyển đổi thành giờ và phút. Ví dụ, TIME(0,750,0) = TIME(12,30,0) = ,520833 hoặc 12:30 CH.
Second là một số từ 0 đến 32767 thể hiện giây. Mọi giá trị lớn hơn 59 sẽ được chuyển đổi thành giờ, phút và giây. Ví dụ, TIME(0,0,2000) = TIME(0,33,22) = ,023148 hoặc 12:33:20 SA
Chú thích
Giá trị thời gian là một phần của giá trị ngày và được biểu thị bằng số thập phân (ví dụ 12:00 CH được thể hiện là 0,5 vì nó là một nửa ngày).
Ví dụ
Giờ |
Phút |
Giây |
Công thức |
Mô tả (Kết quả) |
---|---|---|---|---|
12 |
0 |
0 |
=TIME([Giờ],[Phút],[Thứ hai]) |
Biểu thị thập phân của thời gian trong ngày, cho thời gian (0,5) |
16 |
48 |
10 |
=TIME([Giờ],[Phút],[Thứ hai]) |
Biểu thị thập phân của thời gian trong ngày, cho thời gian (0,700115741) |