Áp dụng cho
Outlook cho Microsoft 365 Outlook 2024 Outlook 2021 Outlook 2019 Outlook 2016 Outlook trên web Outlook.com Outlook mới cho Windows Outlook dành cho iOS Outlook trên web cho Exchange Server 2016 Outlook trên web dành cho Exchange Server 2019 Outlook Web App

Nhiều người dùng nhận thấy việc sử dụng bàn phím ngoài với các phím tắt đểOutlook giúp họ làm việc hiệu quả hơn. Phím tắt có thể dễ dàng hơn màn hình cảm ứng và là phương pháp thay thế thiết yếu cho việc sử dụng chuột.

Quan trọng: Các bước có thể khác nhau giữa mới và cổ điển Outlook for Windows. Để xác định bạn đang sử dụng phiên bản Outlook nào, hãy tìm Tệp trên dải băng. Nếu không có tùy chọn Tệp, hãy làm theo các bước bên dưới tab Outlook mới. Nếu tùy chọn Tệp xuất hiện, hãy chọn tab cho Outlook Cổ điển.

Lưu ý: 

  • Các phím tắt trong chủ đề này liên quan tới bố cục bàn phím Hoa Kỳ. Phím trên các bố cục khác có thể không hoàn toàn giống với phím trên bàn phím Hoa Kỳ.

  • Dấu cộng (+) trong phím tắt có nghĩa là bạn cần nhấn nhiều phím cùng lúc.

  • Dấu phẩy (,) trong phím tắt có nghĩa là bạn cần nhấn nhiều phím theo thứ tự.

Bài viết này mô tả các phím tắt trong Outlook mới cho Windows. Trong khi nhiều phím tắt giống như trong các Outlook cổ điển, có một số khác biệt.

Mẹo: Để nhanh chóng tìm thấy lối tắt trong bài viết này, nhấn Ctrl+F, rồi nhập từ tìm kiếm của bạn.

Trong chủ đề này

Các phím tắt thường sử dụng

Bảng này liệt kê các lối tắt được sử dụng thường xuyên nhất Outlook mới

Để thực hiện điều này

Nhấn

Tạo thư hoặc sự kiện lịch mới.

Ctrl+N

Mở thư đã chọn trong cửa sổ mới.

Shift+Enter

Xóa thư hoặc mục.

Xóa

Chuyển tiếp thư.

Ctrl+F

Đi tới Lịch.

Ctrl+2

Chọn tùy chọn Trả lời Tất cả.

Ctrl+Shift+R

Trả lời email.

Ctrl+R

Gửi thư email.

Ctrl+Enter

Mở các nút chia tách.

Alt+phím mũi tên Xuống

Mở phím tắt.

Dấu chấm hỏi (?)

Mẹo chính.

Alt

Đầu Trang

Sửa văn bản

Các phím tắt chỉnh sửa văn bảnOutlook mới giống như trong các sản phẩm Microsoft khác.

Để thực hiện điều này

Nhấn

Sao chép vùng chọn của bạn vào bảng tạm.

Ctrl+C

Cắt văn bản bạn đã chọn.

Ctrl+X

Xóa văn bản được chọn hoặc các ký tự ở bên trái con trỏ.

Backspace

Xóa từ ở phía bên trái của con trỏ, nhưng không xóa khoảng trắng phía trước từ.

Ctrl+Backspace

Chèn siêu kết nối.

Ctrl+K

Dán nội dung từ bảng tạm vào vị trí hiện tại.

Ctrl+V

Lặp lại hành động gần đây nhất.

Ctrl+Y

Đảo ngược lại hành động gần đây nhất.

Ctrl+Z

Đầu Trang

Định dạng văn bản

Các phím tắt định dạng văn bảnOutlook mới giống như trong các sản phẩm Microsoft khác.

Để thực hiện điều này

Nhấn

Áp dụng định dạng đậm.

Ctrl+B

Áp dụng định dạng nghiêng.

Ctrl+I

Gạch chân văn bản.

Ctrl+U

Đầu Trang

Thư tắt bàn phím trong Outlook mới

Sử dụng ngăn Thư mục

Để thực hiện điều này

Nhấn

Đi tới ngăn Thư mục.

Ctrl+Y

Chuyển nhanh đến tên thư mục

Bất kỳ khóa chữ và số nào

Thu gọn mục đã chọn.

Phím mũi tên trái

Mở rộng mục đã chọn.

Phím mũi tên phải

 Đầu Trang

Sử dụng thư và danh sách đọc

Bạn có thể sử Outlook mới phím tắt cho thư trong bảng bên dưới để thực hiện cùng một hành động trong cả danh sách thư và danh sách đọc.

Để thực hiện điều này

Nhấn

Xóa thư đã chọn.

Delete

Đánh dấu hội thoại hoặc thư đã chọn là đã đọc.

Ctrl+Q

Đánh dấu hội thoại hoặc thư đã chọn là chưa đọc.

Ctrl+U

Xóa vĩnh viễn thư hoặc mục được chọn.

Shift+Delete

Gắn cờ thư hoặc đánh dấu thư đã gắn cờ là đã hoàn tất.

Phím Insert

Hủy bỏ tìm kiếm.

Esc

Chuyển tới thư tiếp theo

Ctrl+>

Chuyển tới thư trước

Ctrl+<

Đầu Trang

Sử dụng danh sách thư

Các phím tắt dành cho Outlook mới trong bảng dưới đây là danh sách thư cụ thể.

Để thực hiện điều này

Nhấn

Chọn thư hiện tại và thư tiếp theo trong danh sách. Dùng chức năng này để chọn nhiều thư liền kề nhau.

Shift+Phím Mũi tên xuống

Chọn thư hiện tại và thư trước trong danh sách. Dùng chức năng này để chọn nhiều thư liền kề nhau.

Shift+Mũi tên lên

Chọn thư đầu tiên trong thư mục.

Home hoặc Ctrl+Home

Đầu Trang

Sử dụng danh sách đọc

Các phím tắt dành cho Outlook mới trong bảng dưới đây là danh sách đọc cụ thể.

Để thực hiện điều này

Nhấn

Đóng thư mới.

Esc

Tạo một thư mới.

Ctrl+N

Chuyển tiếp thư đã chọn.

Ctrl+F

Chuyển xuống dưới cùng của cuộc hội thoại hoặc thư.

Phím End (Cuối)

Chuyển lên trên cùng của cuộc hội thoại hoặc thư.

Trang chủ

Di chuyển xuống một trang với các cuộc hội thoại hoặc thư có hai trang trở lên.

Page down

Di chuyển lên một trang với các cuộc hội thoại hoặc thư có hai trang trở lên.

Page up

Trả lời thư đã chọn.

Ctrl+R

Trả lời người gửi và tất cả những người nhận khác của thư đã chọn.

Ctrl+Shift+R

Gửi thư.

Ctrl+Enter

Đầu Trang

Lịch tắt bàn phím trong Outlook mới

Để thực hiện điều này

Nhấn

Tạo một mục lịch mới.

Ctrl+N

Xóa mục đã chọn.

Delete

Đi đến lịch.

Ctrl+2

Chuyển đến một vùng khác trong lịch.

F6

Chuyển đến sự kiện hoặc vùng tiếp theo trong dạng xem hiện tại.

Phím Tab

Chuyển đến sự kiện hoặc vùng trước đó ở dạng xem hiện tại.

Shift+Tab

Mở mục đã chọn.

Phím Enter

Đầu Trang

Phím tắt liên hệ (Mọi người )

Dạng xemMọi ngườilà sổ địa chỉ của bạn trongOutlook lưu trữ các liên hệ cá nhân của bạn và là nơi bạn có thể mở bất kỳ sổ địa chỉ nào đã được thiết lập cho tổ chức của mình. Dạng Thư, Lịch, Copilot Con người hoạt động cùng nhau để bạn có thể dễ dàng gửi thư và lên lịch các cuộc hẹn với những người quan trọng nhất của mình.

Để thực hiện điều này

Nhấn

Đi tới Thư.

Ctrl+1

Đi tới Lịch.

Ctrl+2

Đi tới Copilot.

Ctrl+3

Đi tới Mọi người.

Ctrl+4

Xóa liên hệ hoặc danh sách liên hệ.

Delete hoặc Ctrl+D

Tạo liên hệ.

Ctrl+N

Tìm kiếm liên hệ.

Ctrl+E

Bỏ liên hệ.

Esc

Lưu liên hệ hoặc danh sách liên hệ.

Ctrl+S

Chọn tất cả liên hệ hoặc danh sách liên hệ.

Ctrl+A

Bỏ chọn tất cả liên hệ hoặc danh sách liên hệ.

Esc

Chỉnh sửa liên hệ hoặc danh sách liên hệ.

Shift+E

Di chuyển xuống trong danh sách liên hệ hoặc danh sách hub.

Phím mũi tên xuống

Di chuyển lên trong danh sách liên hệ hoặc danh sách hub.

Phím mũi tên lên

Tạo danh sách liên hệ.

Ctrl+L

Hiển thị danh sáchMọi người phím tắt.

Shift+Dấu chấm hỏi (?)

Di chuyển tiêu điểm đến tab Trang đầu.

Alt, H

Di chuyển tiêu điểm đến tab Dạng xem.

Alt, V

Đầu Trang 

Sử dụng phím tắt để thêm dấu chủ đề và ký tự đặc biệt cho Outlook mới

Để thêm dấu hoặc ký tự đặc biệt trong Outlook mới, hãy sử dụng bàn phím số trên bàn phím ngoài khi bật Num Lock .

  1. Nhấn và giữ Alt.

  2. Nhập mã số trên bàn phím số và thả Alt.

Đầu Trang 

Nguyên âm có dấu

Bảng sau đây liệt kê các nguyên âm có dấu chủ đề và mã Thay thế cho chúng trong Outlook mới.

Nguyên âm chữ hoa với dấu huyền

Nhấn

À

0192

È

0200

Ì

0204

Ò

0210

Ù

0217

Đầu Trang 

Nguyên âm chữ thường có dấu huyền

Nhấn

à

0224

è

0232

ì

0236

ò

0242

ù

0249

Đầu Trang 

Nguyên âm chữ hoa với dấu sắc

Nhấn

Á

0193

É

0201

Í

0205

Ó

0211

Ú

0218

Ý

0221

Đầu Trang 

Nguyên âm viết thường có dấu sắc

Nhấn

á

0224

é

0233

í

0237

ó

0243

ú

0250

ý

0253

Đầu Trang 

Nguyên âm viết hoa với dấu mũ

Nhấn

Â

0194

Ê

0202

Î

0206

Ô

0212

Û

0219

Đầu Trang 

Nguyên âm viết thường với dấu mũ

Nhấn

â

0226

ê

0234

î

0238

ô

0244

û

0251

Đầu Trang 

Nguyên âm chữ hoa với dấu sóng

Nhấn

Ã

0195

Ñ

0209

Õ

0213

Đầu Trang 

Nguyên âm chữ thường với dấu sóng

Nhấn

ã

0227

ñ

0241

õ

0245

Đầu Trang 

Nguyên âm chữ hoa với dấu umlaut

Nhấn

Ä

0196

Ë

0203

Ï

0207

Ö

0214

Ü

0220

Ÿ

0159

Đầu Trang 

Nguyên âm viết thường với dấu umlaut

Nhấn

ä

0228

ë

0235

ï

0239

ö

0246

ü

0252

ÿ

0255

Đầu Trang

Dấu câu, ngữ âm và nguyên âm đặc biệt

Đánh dấu, chữ cái, ký hiệu hoặc ký tự

Nhấn

Dấu chấm than đảo ngược (¡)

0161

Dấu chấm hỏi ngược (¿)

0191

Chữ hoa C-cedilla (Ç)

0199

Chữ thường cedilla (ç)

0231

Chữ hoa OE diphthong (Œ)

0140

Chữ thường oe diphthong (œ)

0156

Eszett hay ss (ß)

0223

Chỉ báo nam tính hoặc biểu tượng độ (º)

0186

Chỉ báo số thứ tự nữ tính (

0170

Chữ O viết hoa kèm theo một nét (Ø)

0216

Chữ thường o khi bị đột quỵ (ø)

0248

Chữ hoa A với một vòng A quá nhiều (Å)

0197

Viết thường chữ A với một vòng chữ A quá mức (å)

0229

Chữ hoa AE diphthong hoặc tro viết hoa (Æ)

0198

Chữ thường ae diphthong hoặc tro viết thường (æ)

0230

Thorn chữ hoa (¿ )

0222

Gai chữ thường (

0254

Eth chữ hoa (Ð)

0208

Eth chữ thường (ð)

0240

Dấu ngoặc kép trái góc («)

0171

Dấu ngoặc kép góc phải (»)

0187

Dấu nháy đơn góc trái (‹)

0139

Dấu nháy đơn góc phải (:)

0155

Chữ hoa S với caron (Š)

0138

Chữ thường s với caron (š)

0154

Chữ hoa Z với caron (Ž)

0142

Chữ thường z với caron (ž)

0158

Đầu Trang

Ký tự đặc biệt

Ký tự

Nhấn

Biểu tượng xu ¢

0162

Ký hiệu bản quyền ©

0169

Biểu tượng dao găm †

0134

Biểu tượng dao găm kép hoặc diesis

0135

Dấu thăng £

0163

Ký hiệu Euro €

0128

Ký hiệu Yên ¥

0165

Ký hiệu hàm

0131

Ký hiệu tiền tệ

0164

Ký hiệu thương hiệu đã đăng ký ®

0174

Ký hiệu thương hiệu ™

0153

Đạn•

0149

Gạch nối ngắn –

0151

Gạch nối dài —

0150

Ký hiệu phần §

0167

Dấu phân đoạn hay dấu pilcrow ¶

0182

Đầu Trang

Xem thêm

Sử dụng bộ đọc màn hình để khám phá và dẫn hướng thư Outlook

Sử dụng bộ đọc màn hình để khám phá và dẫn hướng Lịch Outlook

Sử dụng bộ đọc màn hình để khám phá và dẫn hướng trong Con người dụng

Các tác vụ cơ bản sử dụng bộ đọc màn hình với email trong Outlook

Các tác vụ cơ bản sử dụng bộ đọc màn hình với lịch trong Outlook

Hỗ trợ bộ đọc màn hình cho Outlook

Hỗ trợ kỹ thuật dành cho khách hàng là người khuyết tật

Microsoft muốn mang tới trải nghiệm tốt nhất có thể cho toàn bộ khách hàng của mình. Nếu bạn là người khuyết tật hoặc có câu hỏi liên quan tới trợ năng, vui lòng liên hệ với Answer Desk dành cho Người khuyết tật của Microsoft để được hỗ trợ kỹ thuật. Nhóm hỗ trợ Answer Desk dành cho Người khuyết tật được đào tạo để sử dụng rất nhiều công nghệ hỗ trợ phổ biến và có thể hỗ trợ bằng tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp và Ngôn ngữ Ký hiệu Hoa Kỳ. Vui lòng truy nhập site Answer Desk dành cho Người khuyết tật của Microsoft để biết các chi tiết liên hệ cho khu vực của bạn.

Nếu bạn là người dùng chính phủ, thương mại hoặc người dùng doanh nghiệp, hãy liên hệ với Answer Desk dành cho Người khuyết tật trong doanh nghiệp.

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.